0921.789.666

Sodium Sulphide – Na2S – Đá thối

Sodium Sulphide còn được gọi là Natri sulfua, disodium sulphide, tên tiếng Việt là đá thối, đá thúi có công thức hoá học Na2S, dạng vẩy màu vàng hoặc màu nâu đất, mùi trứng thối, Dễ tan trong nước tạo thành dung dịch có tính kiềm.

  1. Tính chất vật lý:
  • Dạng tinh thể: Vảy màu nâu đất hoặc đỏ.
  • Khối lượng riêng: 1,85 g/cm³.
  • Điểm nóng chảy: 988 °C.
  • Điểm sôi: 1177 °C.
  • Tan trong nước: 186 g/L (20 °C); 390 g/L (50 °C).
  1. Tính chất hóa học:
  • Tính khử: Na2S có tính khử mạnh, dễ bị oxy hóa bởi oxy trong không khí.
  • Tính kiềm: Na2S tan trong nước tạo thành dung dịch có tính kiềm.
  • Phản ứng với axit: Na2S phản ứng với axit tạo thành muối và khí H2S.
  • Phản ứng với kim loại: Na2S phản ứng với kim loại tạo thành muối sunfua và khí H2.
  1. Ứng dụng của đá thối Na2S
  • Đá thối Na2S chủ yếu được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy và bột giấy
  • Ứngdụng Đá thối Na2S trong ngành xử lý nước
  • Ngành công nghiệp nhiếp ảnh, ngành công nghiệp dệt may, thuộc da ,cao su
  • Đá thối Na2S dùng trong sản xuất thuốc nhuộm, chất bảo quản thực phẩm, sản xuất thuốc nhuộm và chất tẩy rửa
  • Ngoài Ra Đá thối Na2S còn sử dụng trong khai khoáng tuyển nổi, cho ngành mạ điện.

Lưu ý:

  • Na2S là chất độc hại, cần cẩn thận khi sử dụng.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với da và mắt.
  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

Ngoài ra:

  • Na2S được sản xuất bằng phương pháp khử Na2SO3 bằng cacbon.
  • Na2S là chất dễ cháy, cần cẩn thận khi sử dụng.